Với các chính sách an sinh xã hội bậc nhất thì Úc luôn là lựa chọn hàng đầu của người Việt khi muốn định cư nước ngoài. Bạn đã từng du học Úc hay không, thì với tay nghề cao, định cư ở Úc không phải là điều khó khăn. Dưới đây là danh sách các nghành nghề được phép định cư dạng tay nghề tại Úc để cho du họ sinh và người lao động dễ dàng lựa chọn.
1. Quyền lợi khi định cư Úc theo diện tay nghề 2020
Đối với visa diện tay nghề, đương đơn được quyền định cư và làm việc tại Úc trong thời gian quy định (kéo dài từ 3 đến 5 năm tùy vào loại hồ sơ visa). Và hầu hết các visa diện tay nghề Úc đều cho phép đương đơn tự do đi lại và du lịch trên toàn nước Úc.
Định cư Úc diện tay nghề – Con đường đến Úc dễ dàng nhất
Thêm vào đó, bạn có thể chính thức nhập quốc tịch Úc sau khi đã định cư được một thời gian, và đương đơn phải đáp ứng đủ điều kiện của Bộ di trú Úc. Sau đó, đương đơn còn có thể bảo lãnh người thân của mình để được cùng trở thành thường trú nhân Úc.
Đây được xem là mục đích cuối cùng của những người lựa chọn định cư Úc diện tay nghề. Và rất nhiều lợi ích hấp dẫn khác khi quyết định lựa chọn định cư theo diện visa tay nghề Úc.
2. Danh sách và chỉ tiêu các ngành diện tay nghề được phép định cư tại Úc
Bộ di trú Úc công bố phiên bản mới nhất của danh sách ngành nghề được phép định cư theo dạng tay nghề tại Úc 2018 – 2019. Danh sách này gồm có:
Danh sách cập nhật ngày 11/4/2019:
Occupation ID |
Description |
Occupation Ceiling Value 2018-19 |
Invitations to 11/04/2019 |
1213 |
Livestock Farmers |
4,841 |
0 |
1331 |
Construction Managers |
5,982 |
54 |
1332 |
Engineering Managers |
1,131 |
21 |
1341 |
Child Care Centre Managers |
1,000 |
<5 |
1342 |
Health and Welfare Services Managers |
1,302 |
16 |
1399 |
Other Specialist Managers |
2,615 |
0 |
2111 |
Actors, Dancers and Other Entertainers |
1,000 |
0 |
2112 |
Music Professionals |
1,000 |
0 |
2121 |
Artistic Directors, and Media Producers and Presenters |
1,000 |
0 |
2211 |
Accountants* |
3,753 |
2,653 |
2212 |
Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers* |
1,342 |
947 |
2241 |
Actuaries, Mathematicians and Statisticians |
1,000 |
85 |
2243 |
Economists |
1,000 |
0 |
2245 |
Land Economists and Valuers |
1,000 |
36 |
2247 |
Management consultant |
3,894 |
230 |
2321 |
Architects and Landscape Architects |
1,251 |
298 |
2322 |
Cartographers and Surveyors |
1,000 |
73 |
2331 |
Chemical and Materials Engineers |
1,000 |
431 |
2332 |
Civil Engineering Professionals |
3,510 |
1,315 |
2333 |
Electrical Engineers |
1,000 |
628 |
2334 |
Electronics Engineers* |
300 |
212 |
2335 |
Industrial, Mechanical and Production Engineers* |
1,780 |
1,255 |
2336 |
Mining Engineers |
1,000 |
<5 |
2339 |
Other Engineering Professionals* |
700 |
496 |
2341 |
Agricultural and Forestry Scientists |
1,000 |
115 |
2342 |
Chemists, and Food and Wine Scientists |
1,000 |
5 |
2343 |
Environmental Scientists |
1,716 |
0 |
2344 |
Geologists, Geophysicists and Hydrogeologists |
1,000 |
0 |
2345 |
Life Scientists |
1,000 |
<5 |
2346 |
Medical Laboratory Scientists |
1,600 |
135 |
2347 |
Veterinarians |
1,000 |
80 |
2349 |
Other Natural and Physical Science Professionals |
1,000 |
17 |
2411 |
Early Childhood (Pre-primary School) Teachers |
2,488 |
207 |
2414 |
Secondary School Teachers |
8,480 |
361 |
2415 |
Special Education Teachers |
1,000 |
7 |
2421 |
University Lecturers and Tutors |
2,907 |
<5 |
2512 |
Medical Imaging Professionals |
1,224 |
25 |
2514 |
Optometrists and Orthoptists |
1,000 |
8 |
2519 |
Other Health Diagnostic and Promotion Professionals |
1,000 |
<5 |
2521 |
Chiropractors and Osteopaths |
1,000 |
25 |
2524 |
Occupational Therapists |
1,227 |
57 |
2525 |
Physiotherapists |
1,613 |
86 |
2526 |
Podiatrists |
1,000 |
8 |
2527 |
Speech Professionals and Audiologists |
1,000 |
45 |
2531 |
General Practitioners and Resident Medical officers |
3,348 |
286 |
2533 |
Internal Medicine Specialists |
1,000 |
33 |
2534 |
Psychiatrists |
1,000 |
10 |
2535 |
Surgeons |
1,000 |
11 |
2539 |
Other Medical Practitioners |
1,145 |
611 |
2541 |
Midwives |
1,000 |
20 |
2544 |
Registered Nurses |
17,322 |
1,650 |
2611 |
ICT Business and Systems Analysts* |
1,466 |
1,035 |
2612 |
Multimedia Specialists and Web Developers |
1,000 |
0 |
2613 |
Software and Applications Programmers* |
7,271 |
5,138 |
2621 |
Database and Systems Administrators and ICT Security Specialists |
2,660 |
1,100 |
2631 |
Computer Network Professionals* |
2,167 |
1,506 |
2633 |
Telecommunications Engineering Professionals |
1,000 |
710 |
2711 |
Barristers |
1,000 |
0 |
2713 |
Solicitors |
3,770 |
145 |
2723 |
Psychologists |
2,228 |
57 |
2725 |
Social Workers |
2,125 |
208 |
3122 |
Civil Engineering Draftspersons and Technicians |
1,000 |
86 |
3123 |
Electrical Engineering Draftspersons and Technicians |
1,000 |
9 |
3132 |
Telecommunications Technical Specialists |
1,000 |
19 |
3211 |
Automotive Electricians |
1,000 |
<5 |
3212 |
Motor Mechanics |
6,099 |
21 |
3222 |
Sheetmetal Trades Workers |
1,000 |
0 |
3223 |
Structural Steel and Welding Trades Workers |
4,639 |
9 |
3232 |
Metal Fitters and Machinists |
6,989 |
12 |
3233 |
Precision Metal Trades Workers |
1,000 |
0 |
3241 |
Panelbeaters |
1,000 |
0 |
3311 |
Bricklayers and Stonemasons |
1,594 |
11 |
3312 |
Carpenters and Joiners |
8,372 |
18 |
3322 |
Painting Trades Workers |
3,277 |
5 |
3331 |
Glaziers |
1,000 |
<5 |
3332 |
Plasterers |
2,081 |
<5 |
3334 |
Wall and Floor Tilers |
1,259 |
<5 |
3341 |
Plumbers |
5,766 |
11 |
3411 |
Electricians |
9,303 |
33 |
3421 |
Airconditioning and Refrigeration Mechanics |
1,836 |
<5 |
3422 |
Electrical Distribution Trades Workers |
1,019 |
<5 |
3423 |
Electronics Trades Workers |
1,769 |
34 |
3513 |
Chefs |
2,821 |
76 |
3611 |
Animal Attendants and Trainers |
1,045 |
0 |
3941 |
Cabinetmakers |
1,421 |
<5 |
3991 |
Boat Builders and Shipwrights |
1,000 |
0 |
4523 |
Sports Coaches, Instructors and Officials |
2,701 |
0 |
4524 |
Sportspersons |
1,000 |
0 |
3. Những ngành nghề được ưu tiên định cư Úc diện tay nghề
Những ngành nghề được ưu tiên định cư Úc diện tay nghề
Ngành ưu tiên định cư Úc hiện tại và một vài năm trong tương lai hầu như đều có liên quan đến 5 nhóm ngành nghề sau đây: y tế – điều dưỡng, tâm lý xã hội, kỹ sư, giáo dục và công nghệ thông tin.
a. Ngành Y tá, điều dưỡng
Y tá, điều dưỡng đều là những nghề đòi hỏi nguồn nhân lực lao động cao nằm trong top những ngành ưu tiên định cư Úc. Theo đánh giá của Hiệp hội nghề nghiệp tại Úc, chỉ cần 2 năm kinh nghiệm làm việc, cơ hội định cư tại Úc gần như là 100%. Chính vì thế tại Úc đã có rất nhiều trường Đại học mở thêm chương trình đào tạo cho ngành này.
Dù ngành y tá, điều dưỡng tại Úc mang đến nghề nghiệp ổn định trong tương lai và cơ hội được ưu tiên định cư Úc. Nhưng trong vài năm gần đây, nó lại đang rơi vào tình trạng khát nhân lực. Vì vậy, các trường đại học đã đưa ra nhiều cơ hội hơn cho sinh viên quốc tế theo học ngành này.
Sau khi hoàn thành chương trình học, để định cư du học sinh có thể xin các loại visa sau đây: visa 190, visa 187 hay visa 482,…
b. Ngành Công nghệ thông tin
Úc luôn được xem như một nước đi đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Theo thống kê, có đến 76% các khu vực trụ sở công nghệ thông tin của Úc được đặt tại New South Wales. Một số công ty hàng đầu thế giới về công nghệ thông tin có trụ sở tại Sydney như IBM, Microsoft,… Năm 2015, ngành công nghệ thông tin mang lại 38,3% giá trị sản lượng công nghiệp ở Úc. Chưa hết, nhóm ngành này cũng luôn nằm trong nhóm ngành ưu tiên định cư Úc.
Ngành học này có nhiều chủ đề mà du học sinh có thể chọn theo sở thích và khả năng mỗi người. Ngành công nghệ thông tin nói chung sẽ tập trung vào những nguyên lý cơ bản và kiến thức thực tiễn về tin học hiện đại. Với những kinh nghiệm học tập thiên về thực tế mà không đè nặng lý thuyết như tại Việt Nam, sau khi ra trường sinh viên có thể sẵn sàng cho công việc đúng ngành nghề của mình. Chưa kể đến công nghệ thông tin là một trong những ngành có mức lương khủng hàng đầu tại Úc. Con số lên đến 85,000AUD/ năm cho vị trí thực tập sinh.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể lựa chọn học lên cao thêm hoặc làm việc tại các công ty, tập đoàn chuyên về lập trình phần mềm. Các chương trình cử nhân và thạc sĩ công nghệ thông tin được Hiệp hội Công nghệ Thông tin Australia (Australian Computer Society) công nhận đạt tiêu chuẩn chuyên nghiệp về mặt nội dung, kỹ năng của giáo viên, chất lượng và cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy.
c. Ngành Giáo dục
Nhu cầu việc làm trong lĩnh vực giáo dục sẽ ngày một tăng chóng mặt. Chính vì vậy học về ngành giáo dục, sinh viên sẽ có nhiều sự lựa chọn cho tương lai đó là một công việc ổn định, mức lương khá hấp dẫn cũng như cơ hội sống ở Úc lâu dài.
Một điển hình cụ thể là ngành giáo dục mầm non. Số lượng trẻ em đến tuổi đi học trung bình tăng 24% mỗi năm, điều này cho thấy nhu cầu về nguồn nhân lực của ngành giáo dục mầm non rất cao. Không những thế chính phủ Úc luôn dành ưu đãi, cơ hội định cư cho những sinh viên học và làm ngành này.
Theo thống kê cho thấy mức lương hiện tại của một giáo viên mầm non giao động từ 40,000 đến 60,000 AUD/ năm tùy vào từng khu vực làm việc.
Hầu hết các loại visa Úc như: visa 482, visa 186,… đều thích hợp cho việc định cư sau khi bạn nhận lấy tấm bằng cử nhân ngành giáo dục.
d. Ngành kỹ sư
Bạn có thể dễ dàng xin vào làm những ngành liên quan như: kiến trúc, lập kế hoạch, môi trường xây dựng,… Với mức lương có thể lên đến 130,000 AUD/năm.
Sau khi lấy được tấm bằng cử nhân, việc thứ hai bạn cần làm là xin ngay visa ở lại Úc. Những loại visa phù hợp cho vấn đề định cư sau khi hoàn tất việc học: visa 482, visa 186,…
e. Ngành Tư vấn tâm lý – xã hội
Ngành tư vấn tâm lý – xã hội cũng thuộc nhóm ngành ưu tiên định cư Úc. Và hiện nay nó đang phổ biến giảng dạy trong hầu hết các trường đại học ở Úc. Tuy ngành này không còn mới mẻ nhưng vẫn giữ được vai trò quan trọng trong xã hội ngày nay. Nó đòi hỏi cao về nguồn nhân lực, kỹ năng bên cạnh đó mức lương và cơ hội định cư cũng cao hơn.
Học ngành tư vấn tâm lý – xã hội với tấm bằng cử nhân bạn dễ dàng xin vào các vị trí như: tâm lý học, chuyên gia thần kinh,… Những chuyên ngành đó cũng sở hữu mức lương đáng ngưỡng mộ, con số có thể đạt 120,000 AUD/ năm.
Để có thể định cư Úc sau khi tốt nghiệp bạn có thể xin visa sau đây: visa 485, visa 489,…
f. Ngành quản trị nhà hàng – khách sạn
Ngành quản trị nhà hàng – khách sạn là một ngành thiếu nhân lực theo danh sách định cư tay nghề của Bộ Di trú Úc. Vì vậy cơ hội của công việc này trong nhóm ngành ưu tiên định cư Úc cũng cao hơn hẳn.
Trên thực tế với công việc quản lý nhà hàng – khách sạn bạn sẽ có được một mức lương vô cùng hậu hĩnh. Và cơ hội phát triển cũng nhiều hơn. Thu nhập của ngành này dao động từ 10,000 đến 60,000 AUD/ năm đối với thực tập sinh. Tất nhiên, mức lương này sẽ tăng lên tùy vào loại hình khách sạn, nhà hàng mà bạn làm việc.
g. Ngành quản trị kinh doanh
Ngành quản trị kinh doanh ở Úc phát triển bởi tại đây hội tụ các chuyên gia đầy kinh nghiệm. Du học Úc ngoài việc được hướng dẫn kỹ càng, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận với hệ chương trình cập nhập bắt kịp xu hướng trên thế giới.
Đây còn là ngành nằm trong ngành ưu tiên định cư Úc. Nên sau khi học xong, sinh viên có nhiều lựa chọn lựa cho nghề nghiệp tương lai. Bạn có thể làm việc ngay tại Úc, trở về nước hay xin việc tại các quốc gia khác trên thế giới. Bởi tấm bằng Quản trị kinh doanh tại Úc sẽ giống như một tấm vé thông hành giúp bạn tự tin ứng tuyển vào các vị trí công việc có mức lương và chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
Các ngành bạn có thể chọn sau khi học xong quản trị kinh doanh: kế toán, chuyên viên quan hệ công chúng, giám đốc quảng cáo,…
h. Ngành luật
Hằng năm, Úc đón nhận hàng nghìn sinh viên quốc tế theo học ngành luật là nghề nghiệp tương lai. Luật là ngành ưu tiên định cư Úc. Cũng như mang lại cho du học sinh một công việc tốt sau khi tốt nghiệp.
Tấm bằng cử nhân luật được cấp tại Úc sẽ được công nhận ở nhiều quốc gia trên thế giới như Anh, Singapore,…Sau khi hoàn tất chương trình học, sinh viên có thể xin việc ở những vị trí như luật sư, nghiên cứu viên,… với mức lương từ 50,000 đến 140,000 AUD/ năm. Theo đó, ngành luật sẽ tạo cơ hội ưu tiên tiếp tục ở lại Úc.
4. Điều kiện và hồ sơ xin định cư Úc diện tay nghề
-
Đạt được kỹ năng, trình độ tiếng Anh tối thiểu theo quy định của Bộ Di trú Úc.
-
Bạn phải dưới 45 tuổi theo thang điểm di trú.
-
Ngành nghề bạn mong muốn phải thuộc danh sách ngành nghề được cho phép định cư Úc
-
Trải qua kỳ đánh giá thẩm định kỹ năng ngành nghề của cơ quan đánh giá ngành nghề.
-
Đạt tối thiểu số điểm theo thang điểm di trú đối với những ngành nghề có lượng nộp hồ sơ vào cao như IT, kế toán,…
-
Vượt qua chương trình kiểm tra sức khỏe theo yêu cầu của Bộ Di trú Úc.
-
Lý lịch tư pháp phải rõ ràng, minh bạch và chưa từng vi phạm pháp luật.
Trên đây là thông tin về danh sách các ngành nghề định cư Úc diện tay nghề và lưu ý khi định cư Úc. Để tìm hiểu về định cư Úc và những diện định cư lao động khác, quý khách vui lòng tìm hiểu thêm về chương trình khác tại website hoặc gọi tới hotline CSKH để được tư vấn cụ thể và chi tiết nhất.