Định cư Úc: diện Doanh nhân và Tay nghề
Trong bài viết dưới đây, công ty tư vấn định cư SHINKYOSEI sẽ cung cấp những thông tin tổng quát và kinh nghiệm cần biết về các loại visa (thị thực) định cư Úc diện Doanh nhân và Tay nghề năm 2023.
Có nên định cư Úc?
-
Đất nước Úc luôn được đánh giá là điểm đến hàng đầu dành cho người nhập cư
-
Chất lượng cuộc sống tại Úc cao
-
Úc có khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp. Cảnh quan đa dạng, từ những bãi biển xinh đẹp, bờ biển gồ ghề đến những vùng hẻo lánh hoang sơ và rừng mưa nhiệt đới rậm rạp.
-
Cơ cấu xã hội của Úc đa dạng. Môi trường đa sắc tộc và đa văn hóa, phản ánh rõ nét thông qua văn hóa, ẩm thực và nghệ thuật của quốc gia này.
-
Úc có chất lượng sống cao. Nước này được xếp hạng là một trong những quốc gia đáng sống nhất trên thế giới. Nền kinh tế vững mạnh, thu nhập trung bình cao và tỷ lệ thất nghiệp thấp.
Cơ hội việc làm:
-
Úc có nền kinh tế phát triển ổn định, cơ cấu kinh tế đa dạng. Có nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công-nông nghiệp, dịch vụ chuyên nghiệp, nhà hàng-khách sạn…
Hệ thống giáo dục và y tế tốt:
-
Úc có hệ thống giáo dục chất lượng cao. Nhiều trường đại học hàng đầu, tỷ lệ dân số có trình độ sau phổ thông trung học cao.
-
Người Úc rất chú trọng đến sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Đất nước này nổi tiếng với phong cách sống thoải mái nhẹ nhàng.
-
Úc có hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe toàn diện. Người dân có nhiều lựa chọn, từ các cơ sở y tế công lập đến tư nhân. Chương trình Medicare cho phép thường trú nhân Úc được điều trị miễn phí tại các bệnh viện công.
Chính sách định cư Úc năm 2023:
-
Chỉ tiêu định cư Úc hiện đang rất cao. Chính phủ Úc đang tạo điều kiện để thu hút người nhập cư đến làm việc tại Úc.
-
Hiện nay cũng là thời điểm nộp đơn lý tưởng. Chính phủ đang ưu tiên cho các ứng viên nộp hồ sơ từ ngoài phạm vi nước Úc.
-
Hộ chiếu Úc cho phép công dân đi đến 172 quốc gia và vùng lãnh thổ mà không cần xin thị thực du lịch.
Đánh giá chung, Úc là một quốc gia đáng định cư. Tiêu chuẩn sống cao, an ninh tốt, khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp. Hệ thống giáo dục – y tế chất lượng. Xã hội đa dạng, đa văn hóa. Úc sẵn sàng chào đón người mới đến sinh sống và nhanh chóng thích nghi với cộng đồng.
Quyền lợi khi có PR Úc (Thành thường trú nhân Úc)
Thường trú nhân Úc có những quyền lợi sau:
-
Tự do sinh sống, học tập, làm việc và kinh doanh tại Úc
-
Tham gia chương trình Medicare (chương trình bảo hiểm y tế quốc gia của Úc)
-
Nộp đơn xin quốc tịch Úc (nếu đáp ứng đủ các điều kiện)
-
Bảo lãnh người thân đủ điều kiện để thành thường trú nhân Úc
-
Tham gia các chương trình an sinh xã hội (nếu đáp ứng đủ các điều kiện)
-
Không giới hạn số lần xuất cảnh và nhập cảnh Úc, miễn là thẻ trường trú vẫn còn hiệu lực
Thường trú nhân Úc được hưởng các dịch vụ công và sự bảo vệ của chính phủ Úc.
Các loại visa định cư Úc
Có nhiều cách để định cư Úc, như xin thị thực thường trú hoặc thị thực tạm trú. Một số diện thị thực định cư Úc phổ biến bao gồm:
-
Định cư diện Tay nghề cao (Skilled Migration): ứng viên có kỹ năng và trình độ chuyên môn trong một ngành nghề cụ thể có thể nộp đơn xin thị thực định cư Úc diện tay nghề cao. Loại thị thực này được xét duyệt dựa trên thang điểm di trú. Điểm được tính trên các yếu tố như tuổi tác, kinh nghiệm làm việc và trình độ tiếng Anh).
-
Định cư diện bảo lãnh gia đình (Family Migration): nếu có một thành viên trong gia đình là công dân hoặc thường trú nhân Úc, ứng viên có thể xin bảo lãnh từ người thân để trở thành thường trú nhân Úc.
-
Định cư diện Doanh nhân hay Đổi mới Kinh doanh & Đầu tư (Business Migration): nếu ứng viên có một doanh nghiệp thành công hoặc có một khoản vốn để đầu tư vào nước Úc, ứng viên có thể nộp đơn xin thị thực Đổi mới Kinh doanh & Đầu tư.
4. Các chi phí định cư Úc
Sau đây là một số chi phí thường gặp trong quá trình định cư Úc | Ảnh: Pixabay/Steve Buissinne
Có nhiều khoản phí liên quan đến quá trình định cư Úc. Các khoản phí bao gồm phí xin thị thực, chi phí đi lại và lệ phí hồ sơ giấy tờ.
Các khoản lệ phí định cư Úc năm 2023:
-
Lệ phí xin thị thực: hầu hết các loại thị thực đều có lệ phí nộp đơn. Lệ phí này có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực được xin. Bảng lệ phí ước tính cho các loại thị thực được đăng tải trên trang web của Bộ nội vụ Úc (Department of Home Affairs).
-
Chi phí đi lại: ứng viên sẽ phải trả tiền cho các chuyến đi đến Úc, bao gồm chi phí cho chuyến bay và các phương tiện di chuyển khác.
-
Chi phí nơi ở: ứng viên sẽ phải trả tiền cho nơi sinh sống tại Úc. Đây có thể là nhà mua, nhà thuê hoặc khách sạn.
-
Bảo hiểm y tế: nếu chưa đủ điều kiện tham gia hệ thống Medicare Úc do chính phủ trợ cấp, ứng viên cần mua bảo hiểm y tế tư nhân.
-
Các chi phí khác: ứng viên cũng có thể phải trả các chi phí khác như chi phí khám sức khỏe, xác nhận lý lịch tư pháp và dịch vụ dịch thuật.
Nếu cần xác nhận từ những cơ quan thẩm định của Úc (đánh giá trình độ học vấn hoặc trình độ chuyên môn), ứng viên cần phải trả phí cho dịch vụ này. Ứng viên cũng nên chuẩn bị một số chi phí khác như chi phí vận chuyển đồ đạc đến Úc, tiền thuê nhà hoặc tiền đặt cọc mua nhà và chi phí sinh hoạt tại Úc.
Các bước định cư Úc
Shinkyosei sẽ giới thiệu các bước để định cư Úc trong năm 2023, cụ thể như sau:
Đánh giá hồ sơ:
Ứng viên cần kiểm tra xem mình có đủ điều kiện định cư Úc hay không. Ứng viên truy cập trang web của Bộ Nội vụ Úc. Sau đó, cần sử dụng công cụ tìm thị thực (visa finder tool). Có nhiều loại thị thực khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh, trình độ, khả năng kinh tế của ứng viên. Các loại thị thực phổ biến là thị thực diện tay nghề độc lập, gia đình bảo lãnh hoặc diện tay nghề tạm trú. Bên cạnh đó, ứng viên còn có thể kiểm tra khả năng định cư Úc bằng cách liên hệ một đơn vị tư vấn hoặc luật sư di trú uy tín.
Lựa chọn loại thị thực phù hợp:
Ứng viên nên chọn loại thị thực phù hợp nhất với nhu cầu và hoàn cảnh của mình. Nếu muốn làm việc tại Úc, ứng viên cần xin thị thực diện tay nghề Độc lập hoặc diện tay nghề tạm trú. Nếu muốn học tập tại Úc, ứng viên cần phải xin thị thực sinh viên hoặc thị thực Lao động kết hợp Kỳ nghỉ. Nếu muốn cùng gia đình đến Úc, ứng viên có thể nộp đơn xin thị thực gia đình.
Chuẩn bị giấy tờ cần thiết:
Ứng viên cần chuẩn bị một số giấy tờ theo quy định của Bộ Nội vụ Úc. Giấy tờ này bao gồm xác nhận danh tính, xác nhận mối quan hệ với các thành viên gia đình sẽ di trú cùng, chứng nhận bằng cấp liên quan tới công việc hoặc trình độ học vấn. Ứng viên cũng cần cung cấp lý lịch tư pháp và giấy khám sức khỏe.
Nộp hồ sơ:
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, ứng viên có thể nộp hồ sơ xin thị thực trực tuyến hoặc trực tiếp. Ứng viên cần trả một khoản lệ phí xin thị thực và có thể phải tham dự phỏng vấn.
Chờ đợi kết quả:
Thời gian xử lý đơn xin thị thực có thể khác nhau. Thời gian cụ thể tùy thuộc vào loại thị thực và hoàn cảnh cụ thể của người nộp đơn. Ứng viên có thể kiểm tra trạng thái hồ sơ trực tuyến hoặc liên hệ với Bộ Nội vụ Úc.
Chương trình định cư Úc diện Doanh nhân (Australia Business Migration)
Chương trình định cư Úc diện Doanh nhân (Đổi mới Kinh doanh & Đầu tư) cho phép các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư và doanh nhân trở thành thường trú nhân Úc. Chương trình này được thiết kế để thu hút những doanh nhân thành đạt. Họ là những người có thể tạo ra nhiều việc làm và đóng góp cho nền kinh tế Úc.
Chương trình định cư Úc diện Doanh nhân (Australia Business Migration) nhằm thu hút các doanh nhân & nhà đầu tư thành đạt đến sinh sống và kinh doanh tại Úc | Ảnh: Pexels/Andrea Piacquadio
Ứng viên phải chứng minh quyền sở hữu doanh nghiệp hoặc kinh nghiệm quản lý cấp cao. Ứng viên cũng phải đáp ứng các yêu cầu tài chính nhất định, chẳng hạn như có một lượng tài sản cá nhân hoặc có thể thực hiện một khoản đầu tư tại Úc.
Thị thực 188A – Diện Đổi mới Kinh doanh
Thị thực 188A thuộc danh mục thị thực kinh doanh và đầu tư tại Úc. Đây là diện thị thực tạm trú, được cấp cho các cá nhân có kỹ năng kinh doanh/điều hành doanh nghiệp. Thị thực này cho phép doanh nhân Việt Nam tới Úc để sở hữu và quản lý doanh nghiệp, thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hồ sơ đi kèm bao gồm vợ/chồng và con cái phụ thuộc.
Quyền lợi thị thực 188A
-
Sinh sống và học tập tại Úc: đương đơn và gia đình (vợ/chồng và con còn độc thân dưới 23 tuổi) có cơ hội tới Úc sinh sống, học tập và làm việc trong thời hạn thị thực còn hiệu lực.
-
Cơ hội trở thành thường trú nhân Úc: có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc khi đáp ứng được các yêu cầu đầu tư kinh doanh từ phía chính phủ Úc.
-
Mở rộng kinh doanh: cơ hội cho các doanh nhân Việt Nam mở rộng thị trường và phát triển kinh doanh tại Úc.
-
Định cư cho cả gia đình: vợ/chồng và con cái phụ thuộc được đi cùng hồ sơ.
Điều kiện chương trình xin thị thực 188A
-
Tuổi: ứng viên dưới 55 tuổi
-
Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú
-
Chủ doanh nghiệp: là chủ doanh nghiệp và nắm giữ tối thiểu 30% cổ phần/phần vốn góp của công ty
-
Doanh thu: công ty tại Việt Nam có doanh thu tối thiểu 750.000 AUD/năm cho 02 năm bất kỳ trong 04 năm tài chính gần nhất
-
Tài sản ròng: tổng tài sản ròng (cá nhân và trong doanh nghiệp) đạt tối thiểu 1,25 triệu AUD
-
Đầu tư: đầu tư tối thiểu vào một công ty tại Úc (mức đầu tư tùy theo tiểu bang)
Thị thực 188B – Diện Nhà Đầu tư
Thị thực 188B thuộc danh mục thị thực kinh doanh và đầu tư tại Úc. Đây là diện thị thực tạm trú, được cấp cho các cá nhân có kỹ năng kinh doanh/điều hành doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Úc. Thị thực 188B yêu cầu đương đơn đầu tư ít nhất 2,5 triệu AUD vào quỹ với cơ cấu như quy định của Bộ Nội vụ Úc.
Quyền lợi thị thực 188B
-
Sinh sống và học tập tại Úc: đương đơn và gia đình (vợ/chồng và con còn độc thân dưới 23 tuổi) có cơ hội tới Úc sinh sống, học tập và làm việc trong thời hạn thị thực còn hiệu lực.
-
Cơ hội trở thành thường trú nhân Úc: có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc khi đáp ứng được các yêu cầu đầu tư kinh doanh từ phía chính phủ Úc.
-
Đa dạng hóa danh mục đầu tư: cơ hội cho các doanh nhân Việt Nam đa dạng hóa danh mục đầu tư tại thị trường Úc.
-
Định cư cho cả gia đình: vợ/chồng và con cái phụ thuộc được đi cùng hồ sơ.
Điều kiện chương trình xin thị thực 188B
-
Tuổi: dưới 55 tuổi
-
Kinh nghiệm quản lý & đầu tư: tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đầu tư hoặc quản lý doanh nghiệp. Quản lý khoản đầu tư trị giá 1,5 triệu AUD, hoặc nắm giữ 10% vốn của công ty
-
Tài sản ròng: 2,5 triệu AUD trong 2 năm tài chính
-
Đầu tư: 2,5 triệu AUD vào quỹ đầu tư theo cơ cấu chỉ định
-
Điểm: tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú
Thị thực 188C – Diện Nhà Đầu tư Trọng yếu
Thị thực 188C thuộc danh mục thị thực kinh doanh và đầu tư tại Úc. Đây là diện thị thực tạm trú cho phép các nhà đầu tư, doanh nhân cùng gia đình định cư tại Úc thông qua hình thức đầu tư 5 triệu AUD vào các hạng mục chỉ định bởi chính phủ thông qua quỹ đầu tư.
Quyền lợi thị thực 188C
-
Sinh sống và học tập tại Úc: đương đơn và gia đình (vợ/chồng và con còn độc thân dưới 23 tuổi) tự do tới Úc sinh sống, học tập và làm việc trong thời hạn thị thực còn hiệu lực.
-
Cơ hội trở thành thường trú nhân Úc: có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc khi đáp ứng được các yêu cầu đầu tư kinh doanh từ phía chính phủ Úc.
-
Mở rộng kinh doanh: cơ hội cho các doanh nhân Việt Nam mở rộng thị trường và phát triển kinh doanh tại Úc.
-
Định cư cho cả gia đình: vợ/chồng và con cái phụ thuộc được đi cùng hồ sơ.
Điều kiện chương trình xin thị thực 188C
-
Đầu tư: 5 triệu AUD
-
Thời gian duy trì đầu tư: 04 năm
-
Danh mục đầu tư:
-
Quỹ mạo hiểm & quỹ phát triển, đầu tư vào công ty khởi nghiệp (start-up) & công ty tư nhân quy mô nhỏ: 1.000.000 AUD
-
Quỹ được quản lý nằm trong danh sách chấp thuận bởi Bộ Nội vụ: 1.500.000 AUD
-
Hình thức đầu tư phù hợp khác vào các quỹ được quản lý: 2.500.000 AUD
-
Tuổi: không giới hạn
-
Thời gian cư trú: 40 ngày/năm
-
Kinh nghiệm đầu tư, quản lý: không yêu cầu
Thị thực 888 – Diện Đổi mới Kinh doanh & Đầu tư (thường trú)
Thị thực thường trú 888 là thị thực nối tiếp của thị thực 188. Thị thực này dành cho chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư tiếp tục các hoạt động tại Úc. Để đủ điều kiện xin thường trú thông qua thị thực 888, các nhà đầu tư cần được cấp thị thực 188 trước đó. Nhà đầu tư cũng cần thực hiện các hoạt động kinh doanh – đầu tư thỏa điều kiện.
Quyền lợi của thị thực 888
-
Nhập quốc tịch Úc: có cơ hội nhập quốc tịch Úc sau 04 năm
-
Miễn giảm học phí: con cái dưới 18 tuổi được miễn các loại học phí. Con cái trên 18 tuổi được giảm học phí đại học và xin hỗ trợ học phí từ chính phủ.
-
Bảo lãnh thân nhân: được bảo lãnh cha mẹ trở thành thường trú nhân sang Úc sinh sống
-
Trở thành thường trú nhân Úc: được cấp thẻ thường trú và định cư tại Úc vĩnh viễn
-
An sinh xã hội: hưởng đầy đủ các chính sách an sinh xã hội như công dân Úc. Con cái được miễn học phí tới bậc phổ thông. Gia đình được miễn phí y tế tại các cơ sở y tế công lập.
-
Quyền lợi tài chính: được mua nhà cũng như hưởng quyền lợi tài chính như công dân Úc
Điều kiện chương trình xin chương trình 888
Thị thực 888A:
– Duy trì doanh nghiệp tại Úc tối thiểu 24 tháng. Doanh thu đạt tối thiểu 300.000 AUD trong vòng 12 tháng trước khi nộp hồ sơ.
– Trong vòng 12 tháng trước khi nộp hồ sơ, đáp ứng tối thiểu hai trong số các tiêu chí: Tài sản ròng đạt 200.000 AUD
– Tài sản cá nhân đạt 600.000 AUD
– Tuyển dụng tối thiểu 02 nhân viên Úc hoặc New Zealand.
Thị thực 888B: duy trì đầu tư 04 năm. Đương đơn hoặc vợ/chồng cư trú tại Úc 02 năm trong 04 năm.
Thị thực 888C: duy trì đầu tư 04 năm. Đương đơn phải cư trú tại Úc tối thiểu 40 ngày/năm. Hoặc, vợ/chồng phải cư trú tại Úc tối thiểu 180 ngày/năm trong thời gian sở hữuthị thực 188C
Chương trình định cư Úc diện Tay nghề cao (Australia Skilled Migration)
Chương trình định cư Úc diện Tay nghề cho phép người lao động có kĩ năng và nghiệp vụ trở thành thường trú nhân Úc. Ứng viên phải có kỹ năng và trình độ trong một ngành nghề cụ thể. Ứng viên cũng phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định về tiếng Anh, độ tuổi và sức khỏe.
Hàng năm, thông qua các diện thị thực 189, 190 và 491 của Chương trình Định cư diện Tay nghề, chính phủ Úc luôn cố gắng thu hút khoảng 100.000 người nhập cư từ nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau như kế toán, kĩ sư, bác sĩ, lập trình viên… Úc luôn khuyến khích những chuyên gia cùng gia đình tới Úc định cư và làm việc.
Thị thực 189 – Định cư diện tay nghề Độc lập
Thị thực 189 là diện thị thực thường trú. Thị thực 189 cho phép đương đơn và gia đình sinh sống, làm việc tại bất cứ đâu tại Úc.
Quyền lợi thị thực 189
-
Trở thành công dân Úc: có cơ hội nhập quốc tịch Úc sau 04 năm
-
Thường trú nhân Úc: trở thành thường trú nhân Úc, được định cư tại Úc vĩnh viễn
-
Quyền lợi sinh sống: đương đơn cùng gia đình được quyền sinh sống, học tập và làm việc tại Úc
-
An sinh xã hội và giáo dục: hưởng đầy đủ các chính sách an sinh xã hội như công dân Úc, như miễn học phí tới bậc phổ thông và miễn phí y tế tại các cơ sở y tế công lập
-
Quyền lợi tài chính: được mua nhà cũng như hưởng quyền lợi tài chính như công dân Úc
Điều kiện chương trình xin thị thực 189
-
Tuổi: dưới 45 tuổi
-
Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
-
Sát hạch tay nghề: vượt qua Sát hạch tay nghề (Skill Assessment)
-
Tiếng Anh: chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.0 tất cả kĩ năng hoặc PTE, các chứng chỉ khác tương đương
-
Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên của chính phủ Úc cho chương trình tay nghề
-
Yêu cầu khác: đáp ứng được yêu cầu sức khỏe, lý lịch tư pháp
Thị thực 190 – Định cư diện tay nghề bảo lãnh bang
Thị thực 190 là diện thị thực thường trú. Thị thực 190 cho phép đương đơn và gia đình sinh sống và làm việc tại bang bảo lãnh.
Quyền lợi thị thực 190
-
Trở thành công dân Úc: có cơ hội nhập quốc tịch Úc sau 04 năm
-
Thường trú nhân Úc: trở thành thường trú nhân Úc, được định cư tại Úc vĩnh viễn
-
Quyền lợi sinh sống: đương đơn cùng gia đình được quyền sinh sống, học tập và làm việc tại Úc
-
An sinh xã hội và giáo dục: hưởng đầy đủ các chính sách an sinh xã hội như công dân Úc. Con cái được miễn học phí tới bậc phổ thông. Cả gia đình miễn phí y tế tại các cơ sở y tế công lập.
-
Quyền lợi tài chính: được mua nhà cũng như hưởng quyền lợi tài chính như công dân Úc
Điều kiện chương trình xin thị thực 190
-
Tuổi: dưới 45 tuổi
-
Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
-
Sát hạch tay nghề: vượt qua Sát hạch tay nghề (Skill Assessment)
-
Tiếng Anh: chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.0 tất cả kĩ năng hoặc PTE, các chứng chỉ khác tương đương
-
Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ưu tiên của tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ
-
Yêu cầu khác: đáp ứng được yêu cầu sức khỏe, lý lịch tư pháp
Thị thực 491 – Định cư diện tay nghề khu vực chỉ định
Thị thực 491 là thị thực tạm trú bảo lãnh của vùng lãnh thổ chỉ định hoặc người thân cư trú tại đó. Thị thực 491 cho phép đương đơn và gia đình sinh sống và làm việc tại vùng lãnh thổ được chỉ định trong thời gian năm năm trước khi trở thành thường trú nhân Úc.
Quyền lợi thị thực 491
-
Cơ hội trở thành thường trú nhân Úc: có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc khi đáp ứng được các yêu cầu đầu tư kinh doanh từ phía chính phủ Úc
-
Định cư cho cả gia đình: vợ/chồng và con cái phụ thuộc được đi cùng hồ sơ
-
Làm việc tại Úc: có cơ hội làm việc tại Úc
-
Sinh sống và học tập tại Úc: Đương đơn và gia đình (vợ/chồng và con còn độc thân dưới 23 tuổi) có cơ hội tới Úc sinh sống, học tập và làm việc trong thời hạn thị thực còn hiệu lực
Điều kiện chương trình xin thị thực 491
-
Tuổi: dưới 45 tuổi
-
Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
-
Sát hạch tay nghề: vượt qua Sát hạch tay nghề (Skill Assessment)
-
Tiếng Anh: chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.0 tất cả kĩ năng hoặc PTE, các chứng chỉ khác tương đương
-
Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ưu tiên của vùng lãnh thổ chỉ định
-
Bảo lãnh/Đề cử: bảo lãnh bởi người thân đang sinh sống hoặc được đề cử bởi khu vực vùng chỉ định
Thị thực 482 – Diện tay nghề tạm trú
Thị thực tay nghề tạm trú 482 thuộc chương trình định cư Úc diện tay nghề. Thị thực được cấp cho những lao động quốc tế được doanh nghiệp Úc bảo trợ sang Úc làm việc trong vòng hai đến bốn năm. Trong thời gian này, người lao động sẽ nhận mức thu nhập ổn định cùng nhiều quyền lợi khác. Đương đơn chính cũng được phép đưa gia đình sang Úc cùng nhau định cư, học tập và làm việc.
Sau khi làm việc tại Úc ba năm, đương đơn và gia đình có thể nộp đơn xin thị thực 186 và trở thành thường trú nhân Úc.
Quyền lợi thị thực 482
-
Thường trú nhân Úc: có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc
-
Công việc ổn định: có sẵn công việc ổn định tại bang New South Wales, có sự bảo trợ từ doanh nghiệp Úc với mức thu nhập trung bình từ 58.000 AUD/năm, được trả lương ngoài giờ
-
Hỗ trợ xuyên suốt quá trình làm hồ sơ: được đào tạo để đậu Sát hạch tay nghề Úc và hỗ trợ luyện thi tiếng Anh
-
Quyền lợi định cư Úc: cả gia đình bao gồm vợ/chồng, con cái phụ thuộc được sinh sống, làm việc và học tập tại Úc
-
Quyền lợi an sinh xã hội: đương đơn cùng cả gia đình được hưởng đầy đủ các chính sách, phúc lợi xã hội của Úc
Điều kiện chương trình xin thị thực 482
-
Sát hạch tay nghề: vượt qua Sát hạch tay nghề (Skill Assessment)
-
Tiếng Anh: chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.0 tất cả kĩ năng hoặc PTE, các chứng chỉ khác tương đương
-
Học vấn: tốt nghiệp trung cấp trở lên
-
Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên của chính phủ Úc cho chương trình tay nghề
-
Yêu cầu khác: đáp ứng yêu cầu sức khỏe và lý lịch, chưa từng bị từ chối thị thực
Những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc
Úc đang chào đón các lao động quốc tế định cư Úc diện Tay nghề cao | Ảnh: Pexels/Tiff Ng
Hiện có tới 286 ngành nghề đang thiếu hụt nhân lực trình độ cao tại Úc. Các công việc có nhu cầu tuyển dụng cao nhất nằm trong nhóm:
-
Ngành kỹ sư, lập trình viên
-
Quản lý xây dựng
-
Nhóm ngành y tế (y tá, nhân viên chăm sóc người cao tuổi, nhân viên chăm sóc trẻ em)
-
Nhóm ngành giáo dục
-
Kế toán, kiểm toán
Ước tính trong năm 2023, sẽ có hơn hai phần ba số người nhập cư Úc theo diện Tay nghề. Úc hiện đang đối mặt với bài toán thiếu hụt nhân sự trầm trọng. Chính phủ đang tạo điều kiện để thu hút người nhập cư đến định cư và làm việc tại Úc.
Thẩm định tay nghề (Skill Assessment) là gì?
Thẩm định tay nghề là quy trình đánh giá trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc. Mục đích nhằm xác định mức độ phù hợp của ứng viên với ngành nghề hoặc công việc cụ thể. Thẩm định tay nghề thường được yêu cầu bắt buộc đối với chương trình Định cư Úc diện Tay nghề, chẳng hạn thị thực diện Tay nghề độc lập (thị thực 189) hoặc diện Tay nghề bảo lãnh bang (thị thực 190).
Ứng viên cần cung cấp bằng chứng về trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của mình. Hồ sơ có thể bao gồm:
-
Các bản sao bằng cấp và bảng điểm
-
Sơ yếu lý lịch
-
Thư giới thiệu từ các nhà tuyển dụng trước đây
-
Bằng tiếng Anh (IELTS General hoặc PTE)
-
Chứng chỉ khóa học từ các tổ chức được cơ quan thẩm định đánh giá là hợp lệ
Ứng viên cũng có thể cần hoàn thành bài Sát hạch Tay nghề hoặc vượt qua bài phỏng vấn. Một khi hoàn thành thẩm định tay nghề, cơ quan tiến hành thẩm định sẽ cấp cho ứng viên một thư chứng nhận. Chứng nhận này thường được yêu cầu trong hồ sơ xin thị thực định cư Úc diện Tay nghề.
Các cơ quan, tổ chức ở Úc được phép tiến hành thẩm định tay nghề:
-
Tổ chức Thương mại Úc (Trades Recognition Australia – TRA): TRA đánh giá kỹ năng và trình độ của những ứng viên làm việc trong lĩnh vực thương mại và những công việc đòi hỏi sự lành nghề.
-
Hiệp hội Máy tính Úc (Australian Computer Society – ACS): ACS đánh giá kỹ năng và trình độ của ứng viên làm việc trong ngành công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communications Technology – ICT).
-
Hiệp hội Kỹ sư Úc (Engineers Australia – EA): EA đánh giá kỹ năng và trình độ của ứng viên làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật và các ngành liên quan.
-
Hội đồng Y tế Úc (Medical Board of Australia): Hội đồng Y tế Úc đánh giá kỹ năng và trình độ của bác sĩ và các nhân viên y tế.
-
Viện Giảng dạy và Lãnh đạo Trường học Úc (Australian Institute of Teaching and School Leadership – AITSL): AITSL đánh giá kỹ năng và trình độ của giáo viên và các cấp quản lý trong trường học.
Cách tính điểm định cư Úc
Thang điểm di trú Úc (Australia Points Test) là hệ thống được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của những ứng viên định cư Úc diện Tay nghề cao hoặc Đổi mới Kinh doanh & Đầu tư. Thang điểm di trú Úc được thiết kế để giúp chính phủ Úc xác định và lựa chọn những ứng cử viên có tay nghề và năng lực cao nhất, phù hợp để định cư tại Úc.
Thang điểm di trú (Australia Points Test) được sử dụng trong quá trình đánh giá thị thực 188, 189, 190 và 491 | Ảnh: Pexels/Ben Mack
Theo thang điểm di trú, các ứng viên được tính điểm dựa trên nhiều tiêu chí. Các tiêu chí này bao gồm tuổi tác, trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn… Tổng số điểm của ứng viên còn tùy thuộc vào diện thị thực cụ thể.
Các tiêu chí dùng để tính thang điểm di trú:
-
Tuổi: Số điểm nhận được phụ thuộc vào yếu tố tuổi tác. Thường các ứng viên trẻ tuổi sẽ có số điểm cao hơn.
-
Khả năng tiếng Anh: Điểm được tính dựa trên trình độ tiếng Anh. Trình độ tiếng Anh càng thành thạo thì điểm càng cao.
-
Trình độ học vấn: Điểm được tính dựa trên trình độ học vấn cao nhất của ứng viên. Các ứng viên có bằng giáo dục sau đại học có cơ hội nhận điểm cao hơn.
-
Kinh nghiệm làm việc: Điểm được tính dựa trên số năm kinh nghiệm làm việc và trình độ lành nghề.
-
Số năm học tập tại Úc: Điểm được tính cho các ứng viên đã hoàn thành ít nhất hai năm học tại Úc trong lĩnh vực nghề nghiệp liên quan.
-
Bằng cấp được công nhận: Điểm được tính cho những ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong Danh sách Nghề nghiệp Tay nghề cao (Skilled Occupation List). Ứng viên cần có bằng cấp được Khung trình độ Chuyên môn Úc (Australian Qualifications Framework) ghi nhận.
-
Đề cử của bang: Điểm được tính thêm cho những ứng viên được chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ Úc đề cử.
Các loại thị thực định cư Úc sử dụng thang điểm di trú:
Thang điểm di trú đánh giá sự phù hợp của ứng viên cho một số loại thị thực. Các diện này bao gồm:
-
Thị thực diện Đổi mới Kinh doanh (thị thực 188)
-
Thị thực định cư diện tay nghề độc lập (thị thực 189)
-
Thị thực định cư diện tay nghề bảo lãnh bang (thị thực 190)
-
Thị thực định cư diện tay nghề khu vực chỉ định (thị thực 491)
Để đủ điều kiện xin thị thực định cư diện Tay nghề cao hoặc Đổi mới Kinh doanh & Đầu tư, ứng viên cần đạt số điểm tối thiểu (65) trên thang điểm di trú. Điểm số sẽ thay đổi tùy theo công việc và lĩnh vực chuyên môn cụ thể của từng ứng viên.
Thời gian xử lý visa định cư Úc
Thời gian xử lý đơn xin thị thực có thể khác nhau. Thời gian cụ thể tùy thuộc vào loại thị thực và mức độ phức tạp của hồ sơ. Điều này gây khó khăn cho việc ước tính chính xác thời gian xử lý hồ sơ. Hiện nay, khung thời gian chịu tác động từ các chính sách và ưu tiên của chính phủ Úc.
Trang web Bộ Nội vụ Úc công bố thời gian xử lý ước tính cho các loại thị thực:
Các bang nào dễ định cư tại Úc nhất?
Có rất nhiều tiểu bang và thành phố đáng để định cư tại Úc. Một số yếu tố cần xem xét khi chọn một nơi để định cư tại Úc:
-
Khí hậu
-
Cơ hội việc làm
-
Chi phí sinh hoạt
-
Chất lượng hệ thống giáo dục – y tế
-
Tỷ lệ tội phạm địa phương
Một số thành phố nổi tiếng nhất ở Úc bao gồm Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth và Adelaide. Sydney và Melbourne được biết đến với nền văn hóa sôi động và kinh tế vững mạnh. Brisbane và Perth nổi tiếng với lối sống thoải mái và những bãi biển xinh đẹp. Adelaide gây dấu ấn với thức ăn ngon và rượu vang hảo hạng cùng di sản văn hóa phong phú.
Quý vị cũng có thể lựa chọn thành phố định cư tại Úc dựa theo sở thích cá nhân. Việc trực tiếp đến thăm các thành phố để cảm nhận về văn hóa địa phương cũng rất hữu ích.
Định cư tại Melbourne (bang Victoria)
Melbourne là thành phố thủ phủ của bang Victoria | Ảnh: Pexels/James Bernstein
Thành phố Melbourne là thủ phủ của bang Victoria. Melbourne được biết đến với nền văn hóa sôi động, xã hội đa dạng và những bãi biển xinh đẹp.
Một số điểm cần xem xét khi lựa chọn định cư tại Melbourne:
-
Nơi ở: Melbourne có nhiều lựa chọn về chỗ ở, bao gồm căn hộ, nhà ở và nhà thuê. Giá thuê và giá bất động sản có thể thay đổi tùy theo địa điểm.
-
Giao thông vận tải: Melbourne có một hệ thống giao thông công cộng toàn diện, bao gồm xe buýt, xe điện và tàu hỏa. Còn có một số lựa chọn khác như chia sẻ xe đạp và các dịch vụ đi chung xe.
-
Chi phí sinh hoạt: Melbourne được biết đến với mức chi phí sinh hoạt cao, đặc biệt là chi phí nhà ở. Chi phí sinh hoạt ở Melbourne có thể rất khác nhau tùy thuộc vào lối sống và nơi sinh sống.
-
Việc làm: Melbourne có nền kinh tế đa dạng và cơ hội việc làm trong nhiều ngành công nghiệp.
-
Văn hóa và giải trí: Melbourne nổi tiếng có đời sống văn hóa và nghệ thuật sôi động, với nhiều phòng trưng bày, bảo tàng và lễ hội. Có nhiều hoạt động giải trí, bao gồm công viên, bãi biển và các sự kiện thể thao.
Định cư ở Sydney (bang New South Wales)
Sydney là thành phố thủ phủ của bang New South Wales | Ảnh: Pexels/Patrick McLachlan
Thành phố Sydney là thủ phủ sôi động của bang New South Wales. Sydney được biết đến với những địa danh mang tính biểu tượng và những bãi biển xinh đẹp.
Một số điểm cần xem xét khi lựa chọn định cư tại Sydney:
-
Nơi ở: Sydney có nhiều lựa chọn về chỗ ở, bao gồm căn hộ, nhà ở và nhà thuê. Giá thuê và giá bất động sản có thể thay đổi tùy theo địa điểm.
-
Giao thông vận tải: Sydney có một hệ thống giao thông công cộng toàn diện, bao gồm xe buýt, tàu hỏa và phà. Còn có một số lựa chọn khác như chia sẻ xe đạp và các dịch vụ đi chung xe.
-
Chi phí sinh hoạt: Chi phí sinh hoạt ở Sydney có thể thay đổi tùy thuộc vào lối sống và nơi sinh sống, đặc biệt là các chi phí như tiền thuê nhà và phương tiện đi lại.
-
Việc làm: Sydney có nền kinh tế phát triển và cơ hội việc làm phong phú. Thị trường lao động đa dạng, từ hợp đồng lao động ngắn hạn đến các nhánh nhân sự chuyên biệt. Những nhà tuyển dụng Sydney rất cởi mở với người nước ngoài. Bản thân nhiều người trong số họ cũng không phải là người bản địa.
-
Văn hóa và giải trí: Sydney nổi tiếng có đời sống văn hóa và nghệ thuật sôi động, với nhiều phòng trưng bày, bảo tàng và lễ hội. Có nhiều hoạt động giải trí, bao gồm công viên, bãi biển và các sự kiện thể thao.
Định cư ở Adelaide (bang Nam Úc)
Adelaide là thành phố thủ phủ của bang Nam Úc | Ảnh: Tasting Australia
Adelaide là thành phố thủ phủ của bang Nam Úc. Adelaide được biết đến với những công viên đẹp như tranh vẽ. Đời sống văn hóa Adelaide sôi động, thức ăn ngon và rượu vang hảo hạng.
Một số điểm cần xem xét khi lựa chọn định cư tại Adelaide:
-
Nơi ở: Adelaide có nhiều lựa chọn về chỗ ở, bao gồm căn hộ, nhà ở và nhà thuê. Giá thuê và giá bất động sản có thể thay đổi tùy theo địa điểm.
-
Giao thông vận tải: Adelaide có một hệ thống giao thông công cộng toàn diện, bao gồm xe buýt, xe điện và tàu hỏa. Ngoài ra còn có một số tùy chọn chia sẻ xe đạp có sẵn.
-
Chi phí sinh hoạt: Chi phí sinh hoạt ở Adelaide thường thấp hơn so với các thành phố lớn khác của Úc, chẳng hạn như Sydney và Melbourne.
-
Việc làm: Adelaide có nền kinh tế đa dạng và cơ hội việc làm trong nhiều ngành công nghiệp.
-
Văn hóa và giải trí: Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Adelaide rất phát triển. Adelaide là địa điểm tổ chức nhiều lễ hội âm nhạc, sự kiện mỹ thuật, giải đấu thể thao… Đây là xuất xứ của tên gọi “thành phố hội hè” Adelaide.
Định cư ở Brisbane (bang Queensland)
Brisbane là thành phố thủ phủ của bang Queensland | Ảnh: Pexels/Mrt Ziolko
Brisbane là thành phố thủ phủ của bang Queensland. Brisbane được biết đến với khí hậu cận nhiệt đới, có nhiều sông và công viên xinh đẹp.
Một số điểm cần xem xét khi lựa chọn định cư tại Brisbane:
-
Nơi ở: Brisbane có nhiều lựa chọn về chỗ ở, bao gồm căn hộ, nhà ở và nhà thuê. Giá thuê và giá bất động sản Brisbane có thể thay đổi tùy theo địa điểm.
-
Giao thông vận tải: Brisbane có một hệ thống giao thông công cộng toàn diện, bao gồm xe buýt, tàu hỏa và phà. Ngoài ra còn có một số tùy chọn chia sẻ xe đạp có sẵn.
-
Chi phí sinh hoạt: Chi phí sinh hoạt ở Brisbane thường thấp hơn so với các thành phố lớn khác của Úc, chẳng hạn như Sydney và Melbourne.
-
Việc làm: Brisbane có nền kinh tế đa dạng và cơ hội việc làm trong nhiều ngành công nghiệp.
-
Văn hóa và giải trí: Là thành phố lớn thứ ba của Úc, Brisbane rất cá tính và cách tân. Cư dân và du khách đến đây để trải nghiệm những hoạt động thể thao, thăm thú ngoài trời.
Định cư ở Perth (bang Tây Úc)
Perth là thành phố thủ phủ của bang Tây Úc | Ảnh: Pixabay/Shahrokh
Perth là thành phố thủ phủ của bang Tây Úc. Perth được biết đến với những bãi biển đẹp, lối sống thoải mái và khung cảnh thiên nhiên độc đáo.
Một số điểm cần xem xét khi lựa chọn định cư tại Perth:
-
Chỗ ở: Perth có nhiều lựa chọn về chỗ ở, bao gồm căn hộ, nhà ở và nhà thuê. Giá thuê và giá bất động sản có thể thay đổi tùy theo địa điểm.
-
Giao thông vận tải: Perth có một hệ thống giao thông công cộng toàn diện, bao gồm xe buýt, tàu hỏa và phà. Ngoài ra còn có một số tùy chọn chia sẻ xe đạp có sẵn.
-
Chi phí sinh hoạt: Chi phí sinh hoạt ở Perth thường thấp hơn so với các thành phố lớn khác của Úc, chẳng hạn như Sydney và Melbourne.
-
Việc làm: Perth có nền kinh tế đa dạng và cơ hội việc làm trong nhiều ngành công nghiệp.
-
Văn hóa và giải trí: Đời sống tại Perth cân bằng giữa công việc và giải trí. Không gian xanh của thành phố tạo điều kiện cho người dân tận hưởng lối sống ngoài trời đặc trưng, hít thở bầu không khí trong lành, đón nắng mặt trời và tắm biển. Trong ngày nghỉ, cả gia đình thường cùng nhau đi cắm trại tại công viên.
Cách nhập tịch Úc
Để trở thành công dân Úc, ứng viên cần phải đáp ứng các điều kiện của chính phủ Úc.
Quy trình trở thành công dân Úc có thể khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh cá nhân. Ứng viên nên tham khảo trang web của Bộ Nội vụ Úc. Bên cạnh đó, quý vị có thể liên hệ với một công ty tư vấn định cư Úc uy tín để biết thêm thông tin về các yêu cầu và quy trình cụ thể trở thành công dân Úc.
Các bước để trở thành công dân Úc:
-
Đánh giá hồ sơ: ứng viên cần kiểm tra xem mình có đủ điều kiện nộp đơn xin quốc tịch Úc hay không. Ứng viên phải là thường trú nhân Úc và đã sống ở Úc ít nhất 04 năm. Ứng viên cũng không được rời Úc trong hơn 12 tháng trong 04 năm gần nhất.
-
Chuẩn bị đơn đăng ký: để đăng ký quốc tịch Úc, ứng viên cần điền vào mẫu đơn đăng ký. Sau đó, cần cung cấp giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, giấy khai sinh, bằng chứng tình trạng thường trú nhân tại Úc.
-
Tham dự và vượt qua bài kiểm tra về giá trị, lịch sử và văn hóa của nước Úc. Ứng viên có thể được miễn kiểm tra trong một số trường hợp.
-
Tham dự buổi lễ nhập quốc tịch: nếu đơn đăng ký của ứng viên được chấp thuận, ứng viên sẽ được mời tham dự một buổi lễ nhập quốc tịch. Tại buổi lễ, ứng viên sẽ được yêu cầu tuyên thệ khẳng định lòng trung thành với nước Úc.
-
Ứng viên nhận giấy chứng nhận quốc tịch sau buổi lễ nhập quốc tịch Úc.
Cách chọn công ty tư vấn định cư Úc uy tín
Định cư Úc là một quyết định cần nhiều thời gian tìm hiểu thông tin và cân nhắc kỹ lưỡng. Thị trường có rất nhiều công ty tư vấn định cư và nhiều nguồn thông tin tư vấn phức tạp.
Một số cách để tránh lừa đảo định cư Úc:
-
Tìm hiểu thông tin từ nguồn chính phủ: người nộp đơn cần kiểm tra các thông tin về hồ sơ, chi phí, tiến độ xử lý thông qua các trang web chính phủ Úc như Bộ Nội vụ.
-
Làm việc với các công ty có nhiều năm kinh nghiệm: số năm kinh nghiệm là yếu tố tiên quyết. Các đơn vị lừa đảo thường lợi dụng thời gian xử lý hồ sơ kéo dài 2-3 năm để chiếm dụng vốn của nhà đầu tư, sau đó giải thể. Quý vị nên chọn các đơn vị tư vấn định cư có từ 10 năm kinh nghiệm trở lên. Các đơn vị này đã có chỗ đứng trên thị trường.
-
Số lượng khách hàng thành công trong quá khứ: đây là con số đánh giá kinh nghiệm và mức độ chuyên nghiệp của công ty tư vấn định cư.
-
Mối quan hệ với chính phủ Úc: các công ty tư vấn định cư có mối quan hệ chiến lược với chính phủ Úc, nhất là cơ quan di trú tại các tiểu bang sẽ tiếp cận thông tin nhanh chóng, xúc tiến hồ sơ khách hàng và tư vấn các phương án thay thế trong trường hợp hồ sơ khách hàng không thuận lợi.
-
Đối tác quốc tế: các đối tác của công ty tư vấn định cư sẽ góp phần hỗ trợ các dịch vụ an sinh khi khách hàng sang Úc sinh sống.
Tổng quát về chính sách định cư Úc năm 2023 | Ảnh: Pexels/Catarina Sousa
Quyền lợi chương trình định cư tại Úc:
-
Đương đơn và gia đình (vợ/chồng và con còn độc thân dưới 23 tuổi) cùng trở thành thường trú nhân Úc
-
Toàn bộ gia đình đến Úc không cần xin thị thực, sinh sống tại Úc không giới hạn thời gian
-
Con cái được miễn học phí toàn bộ cấp phổ thông tại Úc – Tiết kiệm tới 10 tỷ VND học phí; Được tự do làm việc, không hạn chế như du học sinh thông thường
-
Gia đình được hưởng chế độ bảo hiểm y tế công Medicare (chăm sóc sức khỏe toàn diện trên lãnh thổ Úc, hỗ trợ bảo hiểm y tế trong 10 vùng lãnh thổ có hiệp ước y tế với Úc bao gồm Bỉ, Phần Lan, Ý, Malta, New Zealand, Hà Lan, Ireland, Slovenia, Thụy Điển và Anh Quốc)
-
Cơ hội nhập tịch, trở thành công dân Úc sau 4 năm